THỦ TỤC SANG TÊN SỔ ĐỎ THỪA KẾ LÀ GÌ?

Sang tên sổ đỏ là một trong những thủ tục pháp lý quan trọng, đặc biệt vấn đề về thừa kế. Tuy nhiên, thực tế cho thấy chưa nhiều người dân hiểu rõ về điều kiện, hồ sơ, trình tự của thủ tục này. Bài viết dưới đây, NPLAW sẽ cung cấp đến bạn đầy đủ và chính xác thông tin về thủ tục sang tên sổ đỏ thừa kế quyền sử dụng đất.

1. Sang tên sổ đỏ thừa kế là gì?

Sang tên Sổ đỏ là cách gọi để chỉ thủ tục đăng ký biến động khi chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất (chỉ có đất), quyền sử dụng đất và tài sản khác gắn liền với đất (có đất và nhà ở hoặc các tài sản khác gắn liền với đất).   Sang tên Sổ đỏ thừa kế là việc chuyển quyền sử dụng đất của người thừa kế cho người được thừa kế theo quy định của Bộ luật dân sự và pháp luật về đất đai. Muốn sang tên sổ đỏ thừa kế theo di chúc thì phải thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai (thủ tục thừa kế quyền sử dụng đất).      

 

2. Điều kiện thực hiện thủ tục sang tên sổ đỏ thừa kế là gì?

Thủ tục sang tên sổ đỏ thừa kế được thực hiện khi đáp ứng các điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai năm 2013. Cụ thể:

Thứ nhất, Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật Đất đai 2013.

Thứ hai, đất không có tranh chấp.

Thứ ba, quyền sử dụng đất không bị kê biên để đảm bảo thi hành án.

Thứ tư, trong thời hạn sử dụng đất.

Ngoài các điều kiện trên, cần phải quan tâm đến điều kiện về chủ thể – người chuyển nhượng và người nhận chuyển nhượng có thuộc trường hợp không được chuyển nhượng hoặc nhận chuyển nhượng sổ đỏ hay không.

3. Hướng dẫn thủ tục sang tên sổ đỏ thừa kế

3.1 Hồ sơ cần chuẩn bị khi làm thủ tục sang tên sổ đỏ thừa kế bao gồm những gì?

Căn cứ khoản 1 Điều 2 Thông tư 09/2021/TT-BTNMT, hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục thừa kế quyền sử dụng đất gồm:

  • Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
  • Văn bản về thừa kế nhà đất theo quy định (di chúc, văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản từ chối nhận di sản, bản án nếu có tranh chấp,…);

Trường hợp người thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là người duy nhất thì phải có đơn đề nghị được đăng ký thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của người thừa kế.

  • Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.

3.2 Trình tự thủ tục sang tên sổ đỏ thừa kế bao gồm những bước nào?

Trình tự thủ tục sang tên sổ đỏ thừa kế gồm 4 bước:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký biến động

Hồ sơ cần chuẩn bị bao gồm các giấy tờ theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT (sửa đổi bởi khoản 1 Điều 2 Thông tư 09/2021/TT-BTNMT):

  • Đơn đăng ký biến động đất đai theo Mẫu số 09/ĐK ban hành kèm theo Thông tư 24/2014/TT-BTNMT;
  • Văn bản về việc thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất. Trường hợp người thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là người duy nhất thì phải có đơn đề nghị được đăng ký thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của người thừa kế;
  • Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.

Bước 2: Nộp hồ sơ sang tên sổ đỏ

Nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai trực thuộc Sở tài nguyên và môi trường Tỉnh. Nếu người sang tên sổ đỏ nộp hồ sơ tại UBND xã nơi có đất thì trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, UBND xã phải chuyển hồ sơ đó cho Văn phòng đăng ký đất đai.

Đối với nơi chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất đai thì nộp hồ sơ tại văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng tài nguyên môi trường huyện.    Bước 3: Giải quyết yêu cầu

Thời gian giải quyết: Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 20 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.

Theo đó, thời gian trên trên không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

Bước 4: Trả giấy chứng nhận

Văn phòng đăng ký đất đai trao Giấy chứng nhận cho người nộp hồ sơ hoặc giao UBND xã trao cho người nộp hồ sơ nếu hồ sơ được người nộp hồ sơ nộp tại UBND xã.

Thời gian thực hiện thủ tục: không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

4. Giải đáp các thắc mắc về sang tên sổ đỏ thừa kế?

4.1 Người thừa kế từ chối nhận tài sản thừa kế được không?

Điều 620 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về “Từ chối nhận di sản” như sau:

  • Người thừa kế có quyền từ chối nhận di sản, trừ trường hợp việc từ chối nhằm trốn tránh việc thực hiện nghĩa vụ tài sản của mình đối với người khác.
  • Việc từ chối nhận di sản phải được lập thành văn bản và gửi đến người quản lý di sản, những người thừa kế khác, người được giao nhiệm vụ phân chia di sản để biết.
  • Việc từ chối nhận di sản phải được thể hiện trước thời điểm phân chia di sản.

Theo đó, người được thừa kế có quyền từ chối nhận tài sản thừa kế, trừ các trường hợp theo quy định trên.

4.2 Có cần công chứng hồ sơ quyền thừa kế tài sản không?

Bước đầu tiên trong quy trình thủ tục để nhận thừa kế quyền sử dụng đất là những người thừa kế phải tiến hành khai nhận hoặc phân chia di sản thừa kế. Thủ tục khai nhận hoặc phân chia di sản quyền sử dụng đất được thực hiện tại phòng công chứng.                                                                            Điều 58 Luật công chứng quy định về Công chứng văn bản khai nhận di sản như sau:

“1. Người duy nhất được hưởng di sản theo pháp luật hoặc những người cùng được hưởng di sản theo pháp luật nhưng thỏa thuận không phân chia di sản đó có quyền yêu cầu công chứng văn bản khai nhận di sản.

2. Việc công chứng văn bản khai nhận di sản được thực hiện theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 57 của Luật này. …”

Theo đó, trường hợp di sản là quyền sử dụng đất hoặc tài sản pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu thì trong hồ sơ yêu cầu công chứng phải có giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản của người để lại di sản đó.

Trường hợp thừa kế theo pháp luật, thì trong hồ sơ yêu cầu công chứng phải có giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người được hưởng di sản theo quy định của pháp luật về thừa kế. Trường hợp thừa kế theo di chúc, trong hồ sơ yêu cầu công chứng phải có bản sao di chúc.   

4.3 Các loại chi phí cần nộp

Căn cứ Thông tư 92/2015/TT-BTC, Thông tư 85/2019/TT-BTC, khi chuyển nhượng, tặng cho nhà đất các bên có nghĩa vụ nộp thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ và phí thẩm định hồ sơ theo quy định, cụ thể:

  • Thuế thu nhập cá nhân: Người dân khi sang tên sổ đỏ sẽ phải chịu một khoản thuế khi việc sang tên này mang lại thu nhập cụ thể: Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất; Thu nhập từ chuyển nhượng quyền thuê đất, quyền thuê mặt nước; Thu nhập khi góp vốn bằng bất động sản để thành lập doanh nghiệp hoặc tăng vốn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật; Thu nhập từ việc ủy quyền quản lý bất động sản mà người được ủy quyền có quyền chuyển nhượng bất động sản hoặc có quyền như người sở hữu bất động sản theo quy định của pháp luật;Các khoản thu nhập khác nhận được từ chuyển nhượng bất động sản dưới mọi hình thức.

Mức thuế suất: Thuế suất đối với mua bán đất là 2% trên giá mua, bán hoặc giá cho thuê lại.

  • Lệ phí trước bạ: Tại điểm a khoản 1 Điều 3 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định nhà đất là đối tượng chịu lệ phí trước bạ.

Tại khoản 1 Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định về mức thu lệ phí trước bạ đối với nhà, đất là 0,5%.

  • Phí thẩm định sổ đỏ: Theo điểm i khoản 1 Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC thì phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là khoản thu đối với công việc thẩm định hồ sơ, các điều kiện cần và đủ đảm bảo việc thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sử hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (bao gồm cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp) theo quy định của pháp luật.

Căn cứ khoản 11 Điều 2 Thông tư 85/2019/TT-BTC quy định phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh. Mức thu các khoản phí, lệ phí do UBND cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định theo quy định theo khoản 1 Điều 22 Luật phí và lệ phí 2015.